Dưới đây là mẫu giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vay vốn xây mới hoặc sửa chữa nhà ở từ ngày 01/10/2021: 1. Phiếu đề nghị vay vốn xây mới, sửa chữa nhà ở. 2. Bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người vay. 3. Bản sao hộ khẩu/ giấy tờ xác nhận địa chỉ cư trú. 4. Bản sao hợp đồng mua bán/ quyền sử dụng đất. 5. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở/ giấy tờ tương đương. 6. Bản sao giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây mới). 7. Bản vẽ thiết kế kiến trúc/ bản mô tả công việc sửa chữa. 8. Bản sao hợp đồng hoặc bảng kê nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng. 9. Bảng kê dự toán chi phí xây dựng hoặc sửa chữa. 10. Chứng từ chứng minh nguồn tài chính của người vay. 11. Bảng lãi suất và thông tin về thời hạn vay. 12. Đơn xác nhận của công ty/ cá nhân thuộc ngành xây dựng (đối với trường hợp xây mới) hoặc đơn xác nhận của thợ xây dựng (đối với trường hợp sửa chữa). Vui lòng lưu ý rằng có thể có thêm giấy tờ yêu cầu từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng mà bạn đang vay vốn. Đây chỉ là một mẫu cơ bản để bạn tham khảo, hãy liên hệ với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cụ thể để biết thêm thông tin chi tiết và yêu cầu cụ thể.

Mẫu giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vay vốn xây mới, sửa chữa nhà ở từ ngày 01/10/2021 là tài liệu cần thiết để đăng ký vay vốn ngân hàng. Mẫu này bao gồm thông tin cá nhân, hồ sơ tài chính và mục đích vay vốn. Việc nộp đầy đủ giấy tờ này giúp nhà đầu tư đảm bảo việc nhận được khoản vay hợp lý và thực hiện các công việc xây dựng, sửa chữa nhà ở một cách thuận lợi.

Ngày 16/8/2021, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP).

Theo đó, tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn rõ các Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP. Bao gồm, các Mẫu sau đây:

Mẫu số 01. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 (Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với người có công với cách mạng).

Mẫu số 02. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại khoản 4 và khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật (Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị và đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ).

Mẫu số 03. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 (Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức).

Mẫu số 04. Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 (Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập).

>>> Chi tiết các mẫu văn bản xem tại đây

Thông tư 09/2021/TT-BXD bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2021.

Post a Comment

Previous Post Next Post